ページの先頭です。 メニューを飛ばして本文へ
トップページ > 組織でさがす > 広報課 > Sơ lược về tỉnh Gifu

本文

Sơ lược về tỉnh Gifu

記事ID:0065608 2020年9月15日更新 広報課 印刷ページ表示 大きな文字で印刷ページ表示

Nguồn gốc của Gifu

Có ghi chép nói rằng, địa danh “Gifu” là do Oda Nobunaga sau khi chuyển đến sống trong lâu đài trên núi Inaba đã chọn ra từ trong 3 cái tên “Kizan - Kiyo - Gifu” do thiền sư Takugen Soon tại chùa Seishuji ở Owari đề xuất. Nhà sư Takugen được cho là đã nghĩ ra những địa danh này dựa trên điển cố “Văn Vương nhà Chu, xây thành ở Kỳ Sơn, bình định thiên hạ” của Trung Quốc, và Nobunaga, người nhắm đến mục đích thống nhất thiên hạ, được cho là đã chọn tên gọi “Gifu” và đổi tên thị trấn “Inokuchi” ở gần bên dưới lâu đài Inabayama thành “Gifu”. (Trích từ “安土創業録 (tạm dịch: Ký sự thành lập Azuchi)”)

Không chỉ vậy, nguồn gốc của cái tên Gifu này còn có nhiều giả thuyết khác, và người ta cũng nói rằng địa danh “Gifu” cũng đã được sử dụng giữa các thiền sư với nhau từ trước khi Nobunaga chọn đặt cái tên này.

Lâu đài GifuLâu đài Gifu

Vị trí và dân số của Gifu

Tỉnh Gifu có vị trí gần như nằm ở trung tâm của Nhật Bản. Với diện tích khoảng 10.621 km2, Gifu tự hào là tỉnh lớn thứ 7 Nhật Bản và là một trong số ít các tỉnh nội địa được bao quanh bởi 7 tỉnh khác.

Theo Điều tra dân số toàn Nhật Bản gần nhất (tính đến thời điểm ngày 1 tháng 10 năm 2015), dân số của tỉnh Gifu là 2.031.903 người (983.850 nam, 1.048.053 nữ), chiếm 1,6% tổng dân số của Nhật Bản và xếp hạng 17 trên toàn quốc. Ngoài ra, dân số từ 65 tuổi trở lên của tỉnh là 567.571 người, chiếm tỷ lệ 28,1% dân số (tỷ lệ trên toàn quốc là 26,6%).

Núi Norikuradake nhìn từ khu vực nội thành TakayamaNúi Norikuradake nhìn từ khu vực nội thành Takayama

Địa hình và khí hậu của Gifu

Vùng Hida ở phía bắc tỉnh Gifu có những dãy núi trải dài cao hơn 3.000m so với mực nước biển như núi Ontake, núi Norikura, núi Okuhotaka, v.v... Mặt khác, vùng Mino ở phía nam của tỉnh lại là nơi có hệ thống Kiso Sansen (gồm ba con sông là sông Kiso, sông Nagara, sông Ibi) chảy qua đồng bằng Nobi, và đặc biệt ở khu vực trung lưu của sông Nagara là một dòng chảy trong vắt tuyệt đẹp đến mức được chọn là một trong “100 dòng nước nổi tiếng của Nhật Bản”.

Và vì là nơi được thiên nhiên ưu đãi như vậy, nên từ lâu tỉnh Gifu đã được gọi là vùng đất “Hizan Nosui” có nghĩa là “Núi non ở Hida, sông nước ở Mino”.

Do địa hình có sự chênh lệch lớn về độ cao trải từ đồng bằng 0m trên mực nước biển đến dãy núi Hida cao hơn 3.000m so với mực nước biển, nên khí hậu của mỗi khu vực trong tỉnh Gifu cũng rất khác nhau với nhiệt độ trung bình năm của thành phố Gifu là 15,8oC và nhiệt độ trung bình năm của thành phố Takayama ở phía bắc là 11,0oC.

Yếu tố địa hình và khí hậu phức tạp như vậy cũng mang đến cho Gifu các loài động thực vật vô cùng phong phú và đa dạng.

Sông NagaraSông Nagara

Các ngành công nghiệp của Gifu

Tại các vùng trong tỉnh Gifu, việc sản xuất các sản phẩm nông nghiệp khác nhau được thực hiện phù hợp với điều kiện tự nhiên của khu vực trong suốt cả năm. Hoạt động canh tác lúa ở vùng đất bằng phẳng phía tây nam tỉnh Gifu rất phát triển nhờ tận dụng được thời tiết ấm áp của khu vực này. Ngoài ra, thời tiết mát mẻ vào mùa hè tại các vùng cao nguyên núi cao của khu vực Chuno, Tono và Hida là điều kiện thích hợp cho việc trồng trọt các loại rau củ như cà chua vụ hè thu, rau bina, củ cải mùa hè, v.v... Và người dân nơi đây cũng tận dụng địa hình vùng núi để chăn nuôi bò thịt và bò sữa. Ngoài ra, Gifu còn có phát triển ngành thủy sản với các hoạt động chính là đánh bắt cá trên sông (chủ yếu là đánh bắt cá hương) và nghề đánh bắt nuôi trồng thủy sản như cá hồi vân, cá hồi amago, v.v...

Mặt khác, Gifu còn là tỉnh có lịch sử sản xuất monozukuri lâu dài, và ngành sản xuất đã trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của tỉnh. Trong tất cả các ngành công nghiệp, số người lao động trong ngành sản xuất chiếm tỷ lệ 24,7%, đứng thứ 6 trên bảng xếp hạng toàn quốc (tỷ lệ toàn quốc là 15,6%) và con số này đang tiếp tục tăng lên. Tỉnh Gifu còn là nơi phát triển của các ngành công nghiệp địa phương đặc sắc như thời trang, gốm sứ, đồ nội thất - đồ gỗ, dao kéo, giấy, nhựa, thực phẩm, v.v...

<外部リンク>